Với các khách hàng, Viện Cơ khí Năng lượng và Mỏ - Vinacomin luôn duy trì các nguyên tắc cơ bản trong quá trình đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, chứng nhận sản phẩm. Tài liệu này được cung cấp cho các khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ chứng nhận của IEMM để đảm bảo sự nhất quán, khách quan, công bằng, không thiên vị, công khai trong hoạt động đánh giá chứng nhận và bảo mật các thông tin của khách hàng.
* Đối với chứng nhận hệ thống:
IEMM thỏa thuận với khách hàng về hợp đồng đánh giá chứng nhận; Khách hàng cần điền đầy đủ các thông tin theo biểu mẫu chúng tôi cung cấp. IEMM xem xét tài liệu, thông tin khách hàng gửi, sau đó tiến hành lập chương trình đánh giá cho khách hàng xét duyệt; IEMM sẽ tiến hành đánh giá giai đoạn 1 hoặc đánh giá thử nếu khách hàng có yêu cầu hợp lý.
Mục đích của đánh giá giai đoạn 01 là xem xét sự đầy đủ của tài liệu HTQL và sự sẵn sàng của khách hàng cho việc đánh giá chứng nhận. Tại giai đoạn 2: Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá tại chỗ các địa điểm của Khách hàng đăng ký chứng nhận theo kế hoạch đánh giá đã thống nhất. Trưởng đoàn đánh giá phải thông báo cho khách hàng về các phát hiện trong cuộc đánh giá và khách hàng phải thực hiện hành động khắc phục với các điểm không phù hợp, sau đó gửi các bằng chứng về hành động khắc phục này cho IEMM trong thời hạn 60 ngày. Nếu khách hàng không thực hiện các hành động trong thời hạn trên thì IEMM có thể gia hạn thời hạn trên thêm 30 ngày. Sau thời hạn gia hạn mà HĐKP vẫn chưa được chấp nhận thì kết quả đánh giá chứng nhận bị hủy bỏ; Khách hàng phải chịu toàn bộ chi phí cho IEMM tiến hành đánh giá lại vào đợt sau.
IEMM sẽ xem xét kết quả đánh giá và Lãnh đạo Viện ra quyết định cấp chứng chỉ
Chứng chỉ cấp cho khách hàng sẽ ghi rõ phạm vi được chứng nhận, thời hạn hiệu lực và số hiệu của chứng chỉ.
- Khách hàng được chứng nhận phải duy trì áp dụng, vận hành HTQL và duy trì việc chứng nhận trong suốt thời gian hiệu lực của chứng chỉ, tần suất giám sát.
- Trong thời gian hiệu lực của chứng chỉ, khách hàng phải tuân thủ đầy đủ các quy định về đánh giá giám sát định kỳ của IEMM. Sau mỗi đợt giám sát, HTQL của khách hàng sẽ được chấp nhận duy trì nếu HTQL đáp ứng các yêu cầu đã nêu.
* Phí chứng nhận HTQL sẽ được Viện gửi báo giá cụ thể cho từng lĩnh vực và quy mô nhà máy theo yêu cầu của khách hàng
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN BỞI VIỆN CƠ KHÍ NĂNG LƯỢNG VÀ MỎ - VINACOMIN (IEMM)
(Cập nhật đến 31/12/2023)
STT | Mã Hồ sơ | NACE Code/ Mã loại hình | Tên tổ chức | Địa chỉ | Lĩnh vực chứng nhận | Tiêu chuẩn | Ngày hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | Đình chỉ/ hủy bỏ/ duy trì |
1 | IEMM 0100.1A-MT | 35.1 | CÔNG TY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 5 – TKV | Số 10 đường Hoàng Văn Thụ, Phường 1, TP.Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam | Sản xuất điện năng | ISO 14001:2015 | 28/12/2020 | 27/12/2023 | |
2 | IEMM 0109.1A-MT | 35.1 | CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CẨM PHẢ - TKV CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TKV – CTCP | Phường Cẩm Thịnh, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam | Sản xuất điện năng | ISO 14001:2015 | 11/01/2021 | 10/01/2024 | |
3 | IEMM 0105.1A-MT | 35.1 | CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN – TKV | Ngõ 719, đường Dương Tự Minh, Phường Quan Triều, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam | Sản xuất điện năng | ISO 14001:2015 | 28/12/2020 | 27/12/2023 | |
4 | IEMM 0104.1A-MT | 35.1 | CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN ĐÔNG TRIỀU – TKV | Thôn Đông Sơn, xã Bình Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam | Sản xuất điện năng | ISO 14001:2015 | 28/12/2020 | 27/12/2023 | |
5 | IEMM 0102.1A-MT | 35.1 | CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN NA DƯƠNG – TKV | Khu 4, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam | Sản xuất điện năng | ISO 14001:2015 | 28/12/2020 | 27/12/2023 | |
6 | IEMM 0103.1A-MT | 35.1 | CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN SƠN ĐỘNG – TKV | Tổ dân phố Đồng Rì, thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam | Sản xuất điện năng | ISO 14001:2015 | 28/12/2020 | 27/12/2023 | |
7 | IEMM 0101.1A-MT | 35.1 | TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TKV - CTCP | Số 78, tầng 2, Tòa nhà SanNam, đường Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam | Đầu tư và quản lý các nhà máy nhiệt điện, thủy điện | ISO 14001:2015 | 28/12/2020 | 27/12/2023 |